Cấu trúc 21: “首(shǒu) 先(xiān) …… 其(qí) 次(cì)” 句式
“trước tiên……, sau đó…….”. Trong câu biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác xảy ra liên tục, mệnh đề có thứ tự trước sau.
李克强总理出访将首先访问越南,其次访问文莱。
Lǐkèqiáng zǒnglǐ chūfǎng jiāng shǒuxiān fǎngwèn yuènán, qícì fǎngwèn wén lái.
Thủ tướng Lý Khắc Cường trước tiên đi thăm Việt Nam, sau đó thăm Bru-nây.
写论文首先要确定选题,其次要搜集材料。
Xiě lùnwén shǒuxiān yào quèdìng xuǎn tí, qícì yào sōují cáiliào.
Viết luận văn trước tiên cần xác định đề tài, sau đó cần thu thập tài liệu.
首先出场的是歌手刘欢,其次出场的是指挥和乐队。
Shǒuxiān chūchǎng de shì gēshǒu liúhuān, qícì chūchǎng de shì zhǐhuī hé yuèduì.
Trước tiên ra sân khấu là ca sĩ Lưu Hoan, sau đó là Người chỉ huy và dàn nhạc.
挑选衣服首先看质量,其次关注价格。
Tiāoxuǎn yīfú shǒuxiān kàn zhìliàng, qícì guānzhù jiàgé.
Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả.
Cấu trúc 22:”不(bú) 但(dàn) 不(bú) …… 反(fǎn) 而(ér) ……”
“không những không……, trái lại…….” .Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần hơn mệnh đề trước .
我帮助他, 他不但不知道感恩, 反而出卖我。
Wǒ bāngzhù tā, tā bùdàn bù zhīdào gǎn’ēn, fǎn’ér chūmài wǒ.
Tôi giúp đỡ anh ấy, anh ấy không những không biết ơn, trái lại bán rẻ tôi.
这座工厂不但不扩建,反而要求拆除。
Zhè zuò gōngchǎng bùdàn bù kuòjiàn, fǎn’ér yāoqiú chāichú.
Nhà máy này không những không xây dựng mở rộng, trái lại yêu cầu dỡ bỏ.
这只股票不但不涨,反而下跌了。
Zhè zhǐ gǔpiào bùdàn bù zhǎng, fǎn’ér xiàdiéle.
Cổ phiếu này không những không tăng giá, trái lại sụt giá.
慢跑不但不会危害健康,反而有益身心。
Mànpǎo bùdàn bù huì wéihài jiànkāng, fǎn’ér yǒuyì shēnxīn.
Chạy chậm không những không hại sức khỏe, trái lại có lợi thân thể và tinh thần