Cấu trúc 11: “既(jì) 然(rán) …… 就(jiù) ……”
“đã……thì……”
既然已经决定了,再说什么也没有用了。
Jìrán yǐjīng juédìngle, zàishuō shénme yě méiyǒu yòngle.
Đã quyết định rồi, thì nói gì cũng không có tác dụng nữa.
既然把衣服弄脏了,就赶紧脱下来洗一洗。
Jìrán bǎ yīfú nòng zāng le, jiù gǎnjǐn tuō xiàlái xǐ yī xǐ.
Đã làm bẩn áo rồi, thì cởi ngay ra giặt đi.
既然你的看法符合实际情况,那就应该坚持到底。
Jìrán nǐ de kànfǎ fúhé shíjì qíngkuàng, nà jiù yīnggāi jiānchí dàodǐ.
Nhận định của bạn đã phù hợp tình hình thực tế, thì nên kiên trì đến cùng.
既然他的话不可靠,那你就不要相信。
Jìrán tā dehuà bù kěkào, nà nǐ jiù bùyào xiāngxìn.
Lời nói của anh ấy không đáng tin cậy, thì bạn đừng tin.
Cấu trúc 12: ” 即(jí) 使(shǐ) ……也(yě) ……”
“dù……cũng……”
trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả.
即使我的成绩是全班第一,也不能骄傲。
Jíshǐ wǒ de chéngjī shì quán bān dì yī, yě bùnéng jiāo’ào.
Dù thành tích của tôi đứng đầu lớp, cũng không được kiêu ngạo.
即使他们放弃了原来的想法,也没有关系。
Jíshǐ tāmen fàngqìle yuánlái de xiǎngfǎ, yě méiyǒu guānxì.
Dù họ bỏ ý kiến ban đầu cũng không hề gì.
即使我辞职离开这家公司,也会和同事们保持联系。
Jíshǐ wǒ cízhí líkāi zhè jiā gōngsī, yě huì hé tóngshìmen bǎochí liánxì.
Dù tôi đã từ chức rời khỏi công ty này, nhưng vẫn giữ liên hệ với các đồng nghiệp.
即使我富有了,也不会忘记贫穷的日子。
Jíshǐ wǒ fùyǒule, yě bù huì wàngjì pínqióng de rìzi.
Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó.