651. Không nên quá lo lắng bất an về hậu quả. – 不必为后果忧虑不安。(Bù bì wèi hòuguǒ yōulǜ bù’ān.)
652. Ngay cả con nít cũng có thể trả lời được câu hỏi này. – 即使小孩儿都能回答这个问题。(Jíshǐ xiǎohái ér dōu néng huídá zhège wèntí.)
653. Trong đầu nó toàn suy nghĩ kỳ quái. – 他脑子里尽足奇思怪想。(Tā nǎozi lǐ jǐn zú qí sī guài xiǎng.)
654. Nó bị công nhận là ngốc. – 他是公认的傻瓜。(Tā shì gōngrèn de shǎguā.)
655. Nó ngồi đó khoanh tay trước ngực. – 他双臂交叉于胸前的坐在那里。(Tā shuāng bì jiāochā yú xiōng qián de zuò zài nàlǐ.)
656. Anh ấy là tấm gương tốt của chúng tôi. – 他为我们树立了一个好榜样。(Tā wèi wǒmen shùlìle yīgè hǎo bǎngyàng.)
657. Miếng bánh ngọt của nó to hơn của tôi gấp 4 lần. – 他的蛋糕是我的四倍大。(Tā de dàngāo shì wǒ de sì bèi dà.)
658. Tôi không quan tâm có mưa hay không. – 我不管天会不会下雨。(Wǒ bùguǎn tiān huì bùhuì xià yǔ.)
659. Tôi với chị tôi có nhiều điểm tương đồng. – 我和我姐姐有很多相同之处。(Wǒ hé wǒ jiějiě yǒu hěnduō xiāngtóng zhī chù.)
660. Tôi vẫn chưa đụng đến răng của bạn mà. – 我还没有碰到你的牙齿呢。(Wǒ hái méiyǒu pèng dào nǐ de yáchǐ ne.)
661. Chờ câu trả lời nhanh chóng. – 盼迅速答复。(Pàn xùnsù dáfù.)
“662. Cho dù xem xét từ khía cạnh nào đi nữa thì đây vẫn là quyển tiểu thuyết xuất sắc. – 无论从哪方面来看,这都是一本优秀的小
说。(Wúlùn cóng nǎ fāngmiàn lái kàn, zhè dōu shì yī běn yōuxiù de xiǎoshuō.)”
663. Mèo ăn vụng là điều hiển nhiên. – 很明显,是猫偷吃的!(Hěn míngxiǎn, shì māo tōu chī de!)
664. Chỉ có cái chết mới có thể chia lìa đôi lứa. – 除了死之外,什么也拆不散这一对。(Chúle sǐ zhī wài, shénme yě chāi bú sàn zhè yī duì.)
665. Giờ mặt cô ấy rất khó coi, giống bị bệnh vậy. – 现在她脸色难看,好像病了一样。(Xiànzài tā liǎnsè nánkàn, hǎoxiàng bìngle yīyàng.)
666. Cô ấy bị thương nặng trong tai nạn bất ngờ. – 她在这次意外中受到重伤。(Tā zài zhècì yìwài zhōng shòudào zhòngshāng.)
667. Bí mật đang lan truyền trong dân chúng. – 秘密在人群当中传播开来。(Mìmì zài rénqún dāngzhōng chuánbò kāi lái.)
668. Hai anh em này rất giống nhau. – 这兄弟俩看上去很相像。(Zhè xiōngdì liǎ kàn shàngqù hěn xiāngxiàng.)
669. Sở thích của họ là nghe người khác trò chuyện. – 他们的兴趣是听别人说话。(Tāmen de xìngqù shì tīng biérén shuōhuà.)
670. Có thông báo trong siêu thị. – 超市里有一个布告。(Chāoshì lǐ yǒu yīgè bùgào.)
671. Cái này không thể so sánh với cái kia. – 这个与那个无法比较。(Zhège yǔ nàgè wúfǎ bǐjiào.)
672. Biết tất cả là chả biết gì. – 样样通,样样松。(Yàng yàng tōng, yàng yàng sōng.)
673. Nói thật tôi không thích disco. – 说实话,我不喜欢迪斯科。(Shuō shíhuà, wǒ bù xǐhuān dísīkē.)
674. Thật và giả hoàn toàn tương phản. – 真与假含义完全相反。(Zhēn yǔ jiǎ hányì wánquán xiāngfǎn.)
675. Tại sao phải học đại học? – 上大学有何用?(Shàng dàxué yǒu hé yòng?)