801. Cô ấy muốn theo nghề giáo. – 她想以教书为职业。(Tā xiǎng yǐ jiāoshū wèi zhíyè.)
802. Chữ x thay thế cho con số chưa biết. – 字母x代表未知数。(Zìmǔ x dàibiǎo wèizhīshù.)
803. Nó kinh sợ khi xem thi thể. – 看到尸体把他吓僵了。(Kàn dào shītǐ bǎ tā xià jiāngle.)
804. Ở Bắc Kinh có nhiều công trình kiến trúc to lớn. – 在北京有许多高大的建筑物。(Zài běijīng yǒu xǔduō gāodà de jiànzhú wù.)
805. Có một bộ phim hay trên kênh 1. – 在一频道有一部有趣的电影。(Zài yī píndào yǒu yī bù yǒuqù de diànyǐng.)
806. Họ định sang năm di cư qua Phần Lan. – 他们计划明年移居芬兰。(Tāmen jìhuà míngnián yíjū fēnlán.)
807. Chúng tôi thích lái xe trên đường cao tốc mới mở. – 我们喜欢沿着新建的高速公路开车。(Wǒmen xǐhuān yánzhe xīnjiàn de
gāosù gōnglù kāichē.)
808. Nếu muốn thắng trận, chúng tôi cần phối hợp chặt chẽ. – 要想赢得比赛,我们需要密切配合。(Yào xiǎng yíngdé bǐsài, wǒmen
xūyào mìqiè pèihé.)
809. Cái chúng tôi cần không chỉ là ý kiến mà là hành động. – 我们需要的不光是听得进意见,我们要的
是行动。(Wǒmen xūyào de
bùguāng shì tīng dé jìn yìjiàn, wǒmen yào de shì xíngdòng.)
810. Đúng thế, nếu tôi là bạn, tôi không thể về nhà sớm. – 是的,如果我是你,我不会早回家。(Shì de, rúguǒ wǒ shì nǐ, wǒ bù huì
zǎo huí jiā.)
811. Câu trả lời của bạn khiến mọi người hài lòng, tôi cũng rất hài lòng. – 你的答案是令人满意的。我感到很满意。(Nǐ de dá’àn shì
lìng rén mǎnyì de. Wǒ gǎndào hěn mǎnyì.)
812. Betty và Susan đang nói chuyện điện thoại với nhau. – 贝蒂和苏珊正在通电话。(Bèidì hé sū shān zhèngzài tōng diànhuà.)
813. Chúng ta nỗ lực hết mình chắc chắn sẽ thành công trong công việc. – 巨大的努力确保了我们工作的成功。(Jùdà de nǔlì
quèbǎole wǒmen gōngzuò de chénggōng.)
814. Anh ấy đã nếm trải ngọt bùi đắng cay của cuộc đời. – 他已尝遍了人生的甜酸苦辣。(Tā yǐ cháng biànle rénshēng de tián suān
kǔ là.)
815. Anh ấy nói mình được đào tạo ở Hoa Kỳ. – 他说他是在美国受的教育。(Tā shuō tā shì zài měiguó shòu de jiàoyù.)
816. Bạn thấy giáo sư văn học Anh của chúng ta thế nào? – 你觉得我们的英国文学课的教授怎么样?(Nǐ juédé wǒmen de yīngguó
wénxué kè de jiàoshòu zěnme yàng?)
817. Tôi hi vọng cuối tuần sau bạn đến chơi. – 我期待着你下周来访。(Wǒ qídàizhuó nǐ xià zhōu láifǎng.)
818. Tôi cảm thấy tôi là người hạnh phúc nhất thế giới. – 我觉得自己是世界上最幸福的人了。(Wǒ juédé zìjǐ shì shìjiè shàng zuì
xìngfú de rénle.)
819. Tôi đành phải viết báo cáo suốt đêm. – 我不得不熬通宵写报告。(Wǒ bùdé bù áo tōngxiāo xiě bàogào.)
820. Hi vọng còn có cơ hội gặp nhau. – 希望还能有相见的机会。(Xīwàng hái néng yǒu xiāngjiàn de jīhuì.)
821. Tôi thấy nó đang đá bóng ở bãi tập. – 我看见他在操场上踢足球。(Wǒ kànjiàn tā zài cāochǎng shàng tī zúqiú.)
822. Họ sẽ họp vào đúng ngày mai. – 就在明天(而不是在别的某一天)他们要开
会。(Jiù zài míngtiān (ér bùshì zài bié de mǒu yītiān)
tāmen yào kāihuì.)
823. Để tôi nói cho bạn biết chi tiết thông quan. – 让我告诉你一些通关的细节。(Ràng wǒ gàosù nǐ yīxiē tōngguān de xìjié.)
824. Não cần phải được cung cấp máu liên tục. – 大脑需要连续不断地供血。(Dànǎo xūyào liánxù bùduàn de gōngxiě.)
825. Lời của bác sĩ khiến nó cảm thấy dễ chịu. – 医生的话让他感觉很舒服。(Yīshēng dehuà ràng tā gǎnjué hěn shūfú.)