976. Đi đâu cũng được, chỉ cần không phải đứng xếp hàng là được. – 不管去哪里,只要不用站着排队就行。(Bùguǎn qù nǎlǐ, zhǐyào bùyòng zhànzhe páiduì jiùxíng.)
977. Cô ấy thích Mike, nhưng không muốn lấy chồng quá sớm. – 她喜欢迈克,但她不想那么早就结婚。(Tā xǐhuān màikè, dàn tā bù xiǎng nàme zǎo jiù jiéhūn.)
978. Sao bạn không tìm việc làm để thôi sống bám cha mẹ đi? – 你为何不找个职业.不再依靠你的父母呢?(Nǐ wèihé bù zhǎo gè zhíyè. Bù zài yīkào nǐ de fùmǔ ne?)
979. Bạn có thể giúp tôi tra cứu xem khi nào tàu hỏa đến được không? – 能不能请你帮我查查火车什么时候到?(Néng bùnéng qǐng nǐ bāng wǒ chá chá huǒchē shénme shíhòu dào?)
980. Giỏi tiếng Anh sẽ làm bạn có nhiều cơ may tìm được việc làm. – 英语好将有助于增加你们的就业机会。(Yīngyǔ hǎo jiāng yǒu zhù yú zēngjiā nǐmen de jiùyè jīhuì.)
981. Nếu phát hiện ra mày vẩy mực lên áo khoác của nó, thế nào nó cũng tức điên lên- 如果她发现你在她上衣上洒了墨水,她会大发脾气的。(Rúguǒ tā fāxiàn nǐ zài tā shàng yī shàng sǎle mòshuǐ tā huì dàfā píqì de.)
982. Tôi hết sức cám ơn nếu có thể gửi cho tôi hồ sơ nhập học về việc của trường của cô – 若能寄给我贵校的入学申请材料我将十分感激(Ruò néng jì gěi wǒ guìxiào de rùxué shēnqǐng cáiliào wǒ jiāng shífēn gǎn jī.)
983. Mr. Smith biết Jack không nhìn mọi người vì nó căng thẳng- 史密斯先生知道杰克不敢看别人是因为紧张(Shǐmìsī xiānshēng zhīdào jiékè bù gǎn kàn biérén shì yīnwèi jǐnzhāng.)
984. Khi được giới thiệu với một người, người Anh thường bắt tay- 英国人被介绍给别人的时候常常和对方握握手(Yīngguó rén bèi jièshào gěi biérén de shíhòu chángcháng hé duìfāng wò wòshǒu.)
985. Tôi muốn đi bộ dọc bờ sông, hát những ca khúc yêu thích của mình. – 我想在河边散步,唱我喜欢的歌。(Wǒ xiǎng zài hé biān sànbù, chàng wǒ xǐhuān de gē.)
986. Nhiều người cho rằng béo phì là do ăn quá nhiều và bị stress. – 很多人认为肥胖超重是因为吃得过多和压力造成的(Hěnduō rén rènwéi féipàng chāozhòng shì yīnwèi chī dé guòduō hé yālì zàochéng de.)
987. Tuy tất cả mấy thứ này trông có vẻ khác nhau, nhưng chúng vẫn có một điểm chung- 然而所有这些东西,看上去虽不同,但却有一个共同点。(Rán’ér suǒyǒu zhèxiē dōngxī, kàn shàng qù suī bùtóng, dàn què yǒu yīgè gòngtóng diǎn.)
988. Mọi ký ức đẹp đẽ lại tràn về trong tâm trí thật rõ nét, thậm chí một số còn khiến tôi bật khóc- 所有美好的记忆又在我脑海清晰地浮现了有些甚至还令我哭泣(Suǒyǒu měihǎo de jì yì yòu zài wǒ nǎohǎi qīngxī de fúxiànle, yǒuxiē shènzhì hái lìng wǒ kūqì.)
989. Đây là ngày đẹp nhất đời anh vì anh đang ở bên em. – 今天是我一生中最美好的一天,因为我现
在和你在一起。(Jīntiān shì wǒ yīshēng zhōng zuì měihǎo de yītiān, yīnwèi wǒ xiànzài hé nǐ zài yīqǐ.)
990. Khi còn nhỏ, tôi thường nghe ra-đi-ô, chờ mong ca khúc yêu thích nhất của mình- 当我还是个小女孩的时候,我常听着收音机,等待我最喜欢的歌(Dāng wǒ hái shì gè xiǎo nǚhái de shíhòu, wǒ cháng tīngzhe shōuyīnjī, děngdài wǒ zuì xǐhuān de gē.)
991. Tôi chắc chắn anh ấy sẽ đi xem phim, vì anh ấy đã mua vé rồi- 我肯定他会去看电影的,冈为他把票都买好了(Wǒ kěndìng tā huì qù kàn diànyǐng de, gāng wèi tā bǎ piào dōu mǎi hǎole.)
992. Bạn sẽ phải nộp phạt trước khi mượn mấy quyển sách
đó. – 在你借书之前你要先付清罚款。(Zài nǐ jiè shū zhīqián nǐ yào xiān fù qīng fákuǎn.)
993. Này! Các bạn cứ nói chuyện to đến mức tôi phải gào hết sức bình sinh! – 哎!你们一直这样大声讲话,我都不得不扯着嗓子说话了(Āi! Nǐmen yī zhí zhèyàng dà shēng jiǎnghuà, wǒ dū bùdé bù chězhe sǎngzi shuōhuàle.)
994. Chúng ta không nên chỉ biết lý thuyết suông mà còn nên biết cách áp dụng lý thuyết vào thực tiễn nữa- 我们不仅要知道理论,还要知道怎样把理论应用于实践(Wǒmen bùjǐn yào zhīdào lǐlùn, hái yào zhīdào zěnyàng bǎ lǐlùn yìngyòng yú shíjiàn.)
995. Kết hợp tập luyện với ăn kiêng có lẽ là cách giảm cân hiệu quả nhất- 运动与节食结合也许是减肥最有效的途径(Yùndòng yǔ jiéshí jiéhé yěxǔ shì jiǎnféi zuì yǒuxiào de tújìng.)
996. Hạn định trọng lượng hành lý tối đa cho mỗi khách du lịch là 60 ký, không tính hành lý xách tay.- 每个旅客托运的行李最大重量限额是60公斤,手提行李除外(Měi gè lǚkè tuōyùn de xínglǐ zuìdà zhòngliàng xiàn’é shì 60 gōngjīn, shǒutí háng lǐ chúwài.)
997. Em chỉ hơi mập lên một chút, sẽ mau lấy lại vóc dáng cũ thôi mà. – 你只是稍微胖了些.很快就会恢复的。(Nǐ zhǐshì shāowéi pàngle xiē. Hěn kuài jiù huì huīfù de.)
998. Ở nhiều nước, ngày càng có nhiều công ty thay con người bằng máy tính- 在许多国家有越来越多的公司使用电子计算机来代替人(Zài xǔduō guójiā yǒu yuè lái yuè duō de gōngsī shǐyòng diànzǐ jìsuànjī lái dàitì rén.)
999. Cạnh tủ lạnh, dưới bồn rửa chén và trong tủ đều có chuột! – 冰箱边、洗碗槽下,还有橱柜里面都有老
鼠!(Bīngxiāng biān, xǐ wǎn cáo xià, hái yǒu chúguì lǐmiàn dōu yǒu lǎoshǔ!)