Cấu trúc 17:”一(yì) 方(fānɡ) 面(miàn) …另(lìnɡ) 一(yì) 方(fānɡ) 面(miàn) …”
“một mặt…… mặt khác…….” Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
青少年一方面要学习知识,另一方面要快乐成长。
Qīngshàonián yī fāngmiàn yào xuéxí zhīshì, lìng yī fāngmiàn yào kuàilè chéngzhǎng.
Tanh thiếu niên một mặt cần học tập kiến thức, mặt khác cần phải trưởng thành vui vẻ.
阿勇离开北京,一方面是为了照顾家人,另一方面也是希望换个环境。
Ā yǒng líkāi běijīng, yī fāngmiàn shì wèile zhàogù jiārén, lìng yī fāngmiàn yěshì xīwàng huàngè huánjìng.
Dũng rời Bắc Kinh, một mặt là vì chiếu cố người nhà, mặt khác cũng mong thay đổi môi trường.
他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。
Tā cóng bù chī hǎixiān, yī fāngmiàn shì bù xǐhuān chī, lìng yī fāngmiàn shì chīle guòmǐn.
Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị dị ứng.
一方面乡长要调动村民的积极性,另一方面村民也要充分发挥主动精神。
Yī fāngmiàn xiāng zhǎng yào diàodòng cūnmín de jījíxìng, lìng yī fāngmiàn cūnmín yě yào chōngfèn fāhuī zhǔdòng jīngshén.
Chủ tịch xã một mặt muốn động viên tính tích cực của dân làng, mặt khác cũng để cho dân làng phát huy đầy đủ tinh thần chủ động.
Cấu trúc 18: “尽(jín) 管(ɡuǎn) ……可(kě) 是(shì)……”句式
“Mặc dù…… nhưng…….” Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chínhbiểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ .
尽管世界不断变化,可是我的梦想一直不变。
Jǐnguǎn shìjiè bùduàn biànhuà, kěshì wǒ de mèngxiǎng yīzhí bù biàn.
Mặc dù thế giới không ngừng biến đổi, nhưng ước mơ của tôi luôn không thay đổi.
尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。
Jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng guàniàn bǐcǐ.
Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau.
尽管手术很成功,可是术后护理仍然很关键。
Jǐnguǎn shǒushù hěn chénggōng, kěshì shù hòu hùlǐ réngrán hěn guānjiàn.
Mặc dù phẫu thuật rất thành công, nhưng chăm sóc sau phẫu thuật vẫn rất quan trọng.
尽管秘书说领导不在单位,可是他依然等候在门口。
Jǐnguǎn mìshū shuō lǐngdǎo bùzài dānwèi, kěshì tā yīrán děnghòu zài ménkǒu.
Mặc dù thư ký nói lãnh đạo không ở đơn vị, nhưng anh ấy vẫn đợi ở cổng.