Cấu trúc 23:”与(yǔ) 其(qí) … 不(bù) 如(rú) …”
“Thà……, còn hơn…….”, sự việc nói trong mệnh đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa chọn một trong nội dung sự việc.
与其浪费时间,不如做些有意义的事。
Yǔqí làngfèi shíjiān, bùrú zuò xiē yǒu yìyì de shì.
Thà làm một số việc có ý nghĩa, còn hơn lãng phí thời gian.
与其说是别人让你痛苦,不如说自己的修养不够。
Yǔqí shuō shì biérén ràng nǐ tòngkǔ, bùrú shuō zìjǐ de xiūyǎng bùgòu.
Thà nói tu dưỡng của bản thân còn khiếm khuyết, hơn là nói người khác làm mình đau khổ.
与其沉浸在过去,不如规划好将来。
Yǔqí chénjìn zài guòqù, bùrú guīhuà hǎo jiānglái.
Thà qui hoạch tốt tương lai, còn hơn chìm đắm trong quá khứ.
与其等待好运,不如创造机遇。
Yǔqí děngdài hǎo yùn, bùrú chuàngzào jīyù.
Thà sáng tạo cơ hội, còn hơn chờ đợi vận may.
Cấu trúc 24: “假(jiǎ) 使(shǐ) … 便(biàn) …”
“Nếu……, thì…….”, khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.
假使时光倒流,我便改头换面,重新做人。
Jiǎshǐ shíguāng dàoliú, wǒ biàn gǎitóuhuànmiàn, chóngxīn zuòrén.
Nếu thời gian quay ngược, thì tôi sẽ thay hình đổi dạng, làm lại cuộc đời.
假使当时没有选择出国,便已结婚生子。
Jiǎshǐ dāngshí méiyǒu xuǎnzé chūguó, biàn yǐ jiéhūn shēngzǐ.
Nếu lúc ấy không lựa chọn đi nước ngoài, thì đã kết hôn sinh con rồi.
假使地球没有空气,人和动物便无法生存。
Jiǎshǐ dìqiú méiyǒu kòng qì, rén hé dòngwù biàn wúfǎ shēngcún.
Nếu trái đất không có không khí, thì người và động vật sẽ không thể sinh tồn.
假使你触摸屏幕,手机便进入菜单。
Jiǎshǐ nǐ chùmō píngmù, shǒujī biàn jìnrù càidān.
Nếu bạn chạm vào màn hình, thì điện thoại di động sẽ bước vào thực đơn.