876. Thế mà, Susan vẫn chưa đưa ra quyết định. – 然而,苏珊却还没有决定。(Rán’ér, sū shān què hái méiyǒu juédìng.)
877. Tôi cảm thấy vận động một chút sẽ tốt cho bạn. – 我真的觉得做点运动对你有好处。(Wǒ zhēn de juédé zuò diǎn yùndòng duì nǐ yǒu hǎochù.)
878. Tôi vĩnh viễn không thể quên những ngày tháng tôi chung sống cùng bạn. – 我永远都不会忘记和你一起度过的日子。(Wǒ yǒngyuǎn dōu bù huì wàngjì hé nǐ yīqǐ dùguò de rìzi.)
879. Tôi đau đầu quá, còn sổ mũi nữa. – 我头痛得厉害,还流鼻涕。(Wǒ tóutòng dé lìhài, háiliú bítì.)
880. Rất nhiều cô gái trẻ mơ thành người mẫu thời trang. – 许多年轻女孩梦想成为时装模特儿。(Xǔduō niánqīng nǚhái mèngxiǎng chéngwéi shízhuāng mótè ér.)
881. Nước bao phủ phần lớn bề mặt trái đất. – 大部分的地球表面被水覆盖着。(Dà bùfèn dì dìqiú biǎomiàn bèi shuǐ fùgàizhe.)
882. Có người gõ cửa, tôi sẽ đi mở. – 有人在敲门,我去开。(Yǒu rén zài qiāo mén, wǒ qù kāi.)
883. Tuyến xe buýt 13 sẽ đưa bạn đến bệnh viện. – 13路车会带你去医院。(13 Lù chē huì dài nǐ qù yīyuàn.)
884. Họ tổ chức tiệc sinh nhật cho anh ấy. – 他们举办舞会来祝贺他的生日。(Tāmen jǔbàn wǔhuì lái zhùhè tā de shēngrì.)
885. Họ để nhầm nó sang loại khác. – 他们把它错放到另一个类别去了。(Tāmen bǎ tā cuò fàng dào lìng yīgè lèibié qùle.)
886. Họ bị hổ thẹn trong chuyện này. – 他们在这一事件中扮演了可耻的角色。(Tāmen zài zhè yī shìjiàn zhōng bànyǎnle kěchǐ de juésè.)
887. Thực ra, nó đang bị bệnh. – 实际上,他是在装病。(Shíjì shang, tā shì zài zhuāng bìng.)
888. Tôi sẽ thẳng thắn trước mọi chuyện mà tôi cho là không đúng. – 我会对所有我认为不对的事情直言不讳。(Wǒ huì duì suǒyǒu wǒ rènwéi bùduì de shìqíng zhíyán bù huì.)
889. Cho dù mưa to, cô ấy cũng đến cửa hàng. – 尽管下着大雨,她还是去了商店。(Jǐnguǎn xiàzhe dàyǔ, tā háishì qùle shāngdiàn.)
890. Cho dù có xảy ra chuyện gì đi nữa, hắn cũng không nói lời nào. – 不管发生什么事,他也不会说一句话。(Bùguǎn fāshēng shénme shì, tā yě bù huì shuō yījù huà.)
891. Không ai biết địa điểm cất giữ kho báu ở đâu. – 谁也不知道藏宝地点在哪里。(Shuí yě bù zhīdào zàng bǎo dìdiǎn zài nǎlǐ.)
892. Bà lão an hưởng tuổi già với con cháu của mình. – 老太太和她的家人安享宁静的生活。(Lǎo tàitài hé tā de jiā rén ānxiǎng níngjìng de shēnghuó.)
893. Dân số thành phố này gần 1 triệu người. – 这个城市的人口接近一百万。(Zhège chéngshì de rénkǒu jiējìn yībǎi wàn.)
894. Chúng tôi bị cấm hút thuốc trong trường. – 我们被禁止在校园内抽烟。(Wǒmen bèi jìnzhǐ zài xiàoyuán nèi chōuyān.)
895. Nhưng phát triển cũng mang đến lo ngại và vấn đềmới. – 不过,发展也带来了新的问题和顾虑。(Bùguò, fāzhǎn yě dài láile xīn de wèntí hé gùlǜ.)
896. Xem ra anh ta giống bạn của anh, nhưng tôi nghi ngờ không biết anh ta có thật lòng không. – 他看上去像是你的朋友,但我怀疑他是否是真心的。(Tā kàn shàngqù xiàng shì nǐ de péngyǒu, dàn wǒ huáiyí tā shìfǒu shì zhēnxīn de.)
897. Tôi ăn no như vậy rồi, tôi cảm thấy nếu ăn thêm nữa chắc vỡ bụng mất. – 我吃得如此之饱,我感觉我再吃一口肚子就要胀破了。(Wǒ chī dé rúcǐ zhī bǎo, wǒ gǎnjué wǒ zài chī yīkǒu dùzi jiù yào zhàng pòle.)
898. Tôi có 2 con mèo, 1 con trắng và 1 con đen. – 我有两只猫,一只是白猫,另一只是黑猫。(Wǒ yǒu liǎng zhī māo, yī zhīshì bái māo, lìng yī zhīshì hēi māo.)
899. Cô ơi, xin lỗi hai quyển sách này đã quá hạn 3 ngày rồi. – 小姐,对不起,这两本书已经过期3天了。(Xiǎojiě, duìbùqǐ, zhè liǎng běnshū yǐjīng guòqí 3 tiānle.)
900. Jalu đã quên chuyện bị té xe đạp từ lâu rồi. – 詹露早忘掉他从白行车上摔下来这件事了。(Zhān lù zǎo wàngdiào tā cóng bái xíngchē shàng shuāi xiàlái zhè jiàn shìle.)