926. Tôi đang giặt giũ còn John đang nấu bữa tối. – 我正在洗衣服,约翰在做晚饭。(Wǒ zhèngzài xǐ yīfú, yuēhàn zàizuò wǎnfàn.)
927. Chuyến đi có gì hay không ? – 你们在旅行中有没有什么令人激动的事情?(Nǐmen zài lǚxíng zhōng yǒu méiyǒu shén me lìng rén jīdòng de shìqíng?)
928. Về mặt chính sách, tôi phải nói mấy điều. – 谈到政策,我得说几句。(Tán dào zhèngcè, wǒ dé shuō jǐ jù.)
929. Anh làm ơn cho tôi biết hạn định trọng lượng hành lý tối đa là bao nhiêu? – 您能告诉我行李的最大重量限额是多少吗?(Nín néng gàosù wǒ xínglǐ de zuìdà zhòngliàng xiàn’é shì duōshǎo ma?)
930. Anh ấy kẹp một quyển sách dầy cộm rời thư viện. – 他夹着本厚书,走出了图书馆。(Tā jiāzhe běn hòu shū, zǒuchūle túshū guǎn.)
931. Anh em nhà này có sở thích khác nhau. – 这几个兄弟各有所好。(Zhè jǐ gè xiōngdì gè yǒu suǒ hào.)
932. Mặc dù chúng ta không thể nhìn thấy mấy nguyên tử này, nhưng chúng tồn tại. – 虽然我们看不见原子,但它们的确存在。(Suīrán wǒmen kàn bùjiàn yuánzǐ, dàn tāmen díquè cúnzài.)
933. Tôi quen với bầu không khí thoải mái trong công ty này. – 我对公司中这种放松的氛围感到很熟悉。(Wǒ duì gōngsī zhōng zhè zhǒng fàngsōng de fēnwéi gǎndào hěn shúxī.)
934. Đa số mọi người ăn, viết và làm việc bằng tay phải. – 大多数人吃饭,写字,工作都用右手。(Dà duōshù rén chīfàn, xiě zì, gōngzuò dōu yòng yòushǒu.)
935. Chỉ gắng sức mới thành công. – 只有努力,才能成功(Zhǐyǒu nǔlì, cáinéng chénggōng)
936. Đừng lo lắng, vài ngày nữa bạn sẽ ổn thôi. – 别担心,你两天之内就会痊愈的。(bié dānxīn, nǐ liǎng tiān zhī nèi jiù huì quányù de.)
937. Beatles đại diện cho một phần linh hồn của thời đại mình. – 甲壳虫乐队代表了他们时代的部分精神。(Jiǎkéchóng yuèduì dàibiǎole tāmen shídài de bùfèn jīngshén.)
938. Không có ai giúp tôi cả. Tôi phải một mình làm việc này- 因为没有人帮助我,我不得不独立完成这项工作 (Yīnwèi méiyǒu rén bāngzhù wǒ, wǒ bùdé bù dúlì wánchéng zhè xiàng gōngzuò.)
939. Cần bao nhiêu vải để may váy cho cô gái này? – 女孩做一条裙子要用多少布?(Nǚhái zuò yītiáo qúnzi yào yòng duōshǎo bù?)
940. Với bao nhiêu miệng ăn này, anh ấy không biết phải làm gì- 由于有那么多人要供养,他不知道怎么办 才好(Yóuyú yǒu nàme duō rén yào gòngyǎng, tā bù zhīdào zěnme bàn cái hǎo.)
941. Tôi quên chuẩn bị bài nói chuyện của mình hôm nay. – 我忘了准备今天的我该做的演讲了。(Wǒ wàngle zhǔnbèi jīntiān de wǒ gāi zuò de yǎnjiǎngle.)
942. Lẽ ra phải là lúc 6:30 nhưng tôi thấy khó đấy. – 应该是六点半整的,但是我觉得够呛。(Yīnggāi shì liù diǎn bàn zhěng de, dànshì wǒ juédé gòuqiàng.)
943. Thay mặt cho công ty, tôi xin chào đón bạn đến đây. – 我代表我们公司欢迎你来这里。(Wǒ dàibiǎo wǒmen gōngsī huānyíng nǐ lái zhèlǐ.)
944. Cô ấy thay đổi khá nhiều từ khi từ Châu Mỹ trở về. – 从美国回来之后,她变化很大。(Cóng měiguó huí lái zhīhòu, tā biànhuà hěn dà.)
945. Ngày nay đàn bà con gái trang điểm nơi công cộng là chuyện thường thấy.- 今天,在公共场所看到妇女和姑娘化妆打扮是很普遍的事(Jīntiān, zài gōnggòng chǎngsuǒ kàn dào fùnǚ hé gūniáng huàzhuāng dǎbàn shì hěn pǔbiàn de shì.)
946. Tôi phải chuyển qua xe buýt số 11 nhưng trạm xe buýt ở đâu? – 我需要换乘11路公共汽车,但是汽车站在哪儿?(Wǒ xūyào huàn chéng 11 lù gōnggòng qìchē, dànshì qìchē zhàn zài nǎ’er?)
947. Tôi cứ tưởng anh ta thông minh lắm nhưng hoá ra lại là một thằng ngu. – 我以为他很聪明,其实他是个蠢货。(Wǒ yǐwéi tā hěn cōngmíng, qíshí tā shì gè chǔnhuò.)
948. Con thỏ chạy vô rừng và không quay lại nữa. – 兔子跑进了森林再也没有出来了。(Tùzǐ pǎo jìnle sēnlín zài yě méiyǒu chūláile.)
949. Tom và Mary chúc mừng về chuyện chúng tôi sinh con gái – 汤姆和玛丽为我们女儿的出生向我们表示祝贺(Tāngmǔ hé mǎlì wèi wǒmen nǚ’ér de chūshēng xiàng wǒmen biǎoshì zhùhè.)
950. Thấy đồ ngọt, tôi không tài nào nhịn được. – 我无论什么时候一看到甜食就忍不住要吃
。(Wǒ wúlùn shénme shíhòu yī kàn dào tiánshí jiù rěn bù zhù yào chī.)