Cấu trúc 25: ” 要(yào) 是(shì) … 那(nà) 么(me) … ”
“Nếu……,vậy thì…….”, khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.
年轻人要是不听长辈的劝告,那么定会闯祸。
Niánqīng rén yàoshi bù tīng zhǎngbèi de quàngào, nàme dìng huì chuǎnghuò.
Nếu trẻ không nghe lời khuyên của bậc trên, thì nhất định sẽ gây họa.
要是春节高速路不收费,那么很多人会选择自驾游。
Yàoshi chūnjié gāosù lù bù shōufèi, nàme hěnduō rén huì xuǎnzé zìjià yóu.
Nếu Tết Nguyên đán đường cao tốc không thu lệ phí, thì sẽ có nhiều người lựa chọn tự lái xe đi du lịch.
要是赶不上看奥运会现场直播,那么看重播也不错。
Yàoshi gǎnbushàng kàn àoyùnhuì xiànchǎng zhíbò, nàme kàn chóngbò yě bùcuò.
Nếu không kịp xem phát trực tiếp tại hiện trường Đại hội Thể thao Ôlimpic, vậy thì xem phát lại cũng hay.
要是有时间休假,那么我想去参观西藏布达拉宫。
Yàoshi yǒu shíjiān xiūjià, nàme wǒ xiǎng qù cānguān xīzàng bù dá lā gōng.
Nếu có thời gian nghỉ phép, thì tôi muốn đi tham quan cung Pu-ta-la Tây Tạng.
Cấu trúc 26:” … 甚(shèn) 至(zhì) … “
“……, thậm chí…….” Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần với mệnh đề trước .
他病得太严重了,虚弱得甚至连呼吸都很艰难!
Tā bìng dé tài yánzhòngle, xūruò dé shènzhì lián hūxī dōu hěn jiānnán!
Anh ấy ốm rất nặng, yếu đến mức thậm chí thở cũng rất khó khăn.
今年冬天一点也不冷,甚至都不用穿棉袄。
jīn nián dōng tiān yì diǎn yě bù lěng , shèn zhì dōu bú yòng chuān mián ǎo
Mùa đông năm nay không lạnh chút nào, thậm chí không cần mặc áo bông.
好心人在我困难时伸出了援助之手,可我甚至不知道他们的名字。
Hǎoxīn rén zài wǒ kùnnán shí shēn chūle yuánzhù zhī shǒu, kě wǒ shènzhì bù zhīdào tāmen de míngzì.
Người tốt bụng đã giúp đỡ tôi trong lúc khó khăn, nhưng tôi thâm chí không biết tên tuổi của họ.
他追求新颖、奇特,甚至不怕被人质疑。
Tā zhuīqiú xīnyǐng, qítè, shènzhì bùpà bèi rén zhíyí.
Anh ấy theo đuổi mới mẻ, lạ lùng, thậm chí không sợ người khác chất vấn.