Cấu trúc 15:”不(bú) 是(shì)…而(ér) 是(shì)… “
không phải…… mà là…….
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
这次落选不是失败,而是你迈向成功的开始。
Zhè cì luòxuǎn bùshì shībài, ér shì nǐ mài xiàng chénggōng de kāishǐ.
Không trúng cử lần này không phải là thất bại, mà là bạn bắt đầu hướng tới thành công.
这不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。
Zhè bùshì nǐ yīgè rén de gōngláo, ér shì jítǐ nǔlì de jiéguǒ.
Đây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của nỗ lực tập thể.
这不是村民自己盖得楼房,而是政府帮助建设的。
Zhè bùshì cūnmín zìjǐ gài dé lóufáng, ér shì zhèngfǔ bāngzhù jiànshè de.
Đây không phải là nhà lầu dân làng tự xây, mà là nhà do chính phủ giúp đỡ xây dựng.
有时弯曲不是屈服,而是为了生存和发展。
Yǒushí wānqū bùshì qūfú, ér shì wèile shēngcún hé fāzhǎn.
Có lúc mềm dẻo không phải là khuất phục, mà là vì sinh tồn và phát triển.
Cấu trúc 16: “有(yǒu) 时(shí) 候(hòu)…有(yǒu) 时(shí) 候(hòu)… “
“có lúc…… có lúc…….”. Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。
Rén de qíngxù shì duō biàn de, yǒu shíhòu gāoxìng, yǒu shíhòu shāngxīn.
Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn.
月亮有时候像圆盘,有时候像镰刀。
Yuèliàng yǒu shíhòu xiàng yuán pán, yǒu shíhòu xiàng liándāo.
Mặt trăng có lúc giống như đĩa tròn, có lúc giống như lưỡi liềm.
这个多功能厅有时候用来开会,有时候用来排练。
Zhège duō gōngnéng tīng yǒu shíhòu yòng lái kāihuì, yǒu shíhòu yòng lái páiliàn.
Hội trường đa chức năng này có lúc dùng để hội họp, có lúc dùng để tập dượt.
电脑好像出问题了,有时候能开机,有时候开不了。
Diànnǎo hǎoxiàng chū wèntíle, yǒu shíhòu néng kāijī, yǒu shíhòu kāi bùliǎo.
Máy vi tính có vấn đề rồi, có lúc mở được máy, có lúc không mở được.