Cấu trúc 29: “不(bù) 管(guǎn) …… 也(yě) ……”
“Dù……, cũng…….” , mệnh đề phụ đưa ra một điều kiện, mệnh đề chính giải thích kết quả sản sinh trong điều kiện này..
不管希望有多渺茫,我也愿意为此一搏。
Bùguǎn xīwàng yǒu duō miǎománg, wǒ yě yuànyì wèi cǐ yī bó.
Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấn đấu.
不管考试能否通过,你也不能作弊。
Bùguǎn kǎoshì néng fǒu tōngguò, nǐ yě bùnéng zuòbì.
Dù thi có đỗ hay không, bạn cũng không thể gian lận.
不管食物多诱人, 他却一点也不嘴馋。
Bùguǎn shíwù duō yòu rén, tā què yīdiǎn yě bù zuǐ chán.
Dù thức ăn hấp dẫn thế nào, anh ấy cũng không một chút thèm thuồng .
不管比赛结果多么不如意,我们也不应该灰心丧气。
Bùguǎn bǐsài jiéguǒ duōme bùrúyì, wǒmen yě bù yìng gāi huīxīn sàngqì.
Dù kết quả thi đấu không được như ý, chúng ta cũng không nên nản lòng.
Cấu trúc 30: “之(zhī) 所(suó) 以(yǐ) … 是(shì) 因(yīn) 为(wèi) …”
“Sở dĩ ……, là vì…….” , quan hệ nhân quả, mệnh đề chính biểu đạt kết quả, mệnh đề phụ biểu đạt nguyên nhân.
之所以不跟你争论,是因为我不想刺激和伤害你。
Zhī suǒyǐ bù gēn nǐ zhēnglùn, shì yīnwèi wǒ bùxiǎng cìjī hé shānghài nǐ.
Sở dĩ không tranh luận với bạn là vì tôi không muốn kích động và tổn thương bạn.
明星之所以受人关注,是因为他们在荧幕上光鲜亮丽。
Míngxīng zhī suǒyǐ shòu rén guānzhù, shì yīnwèi tāmen zài yíng mù shàng guāngxiān liang lì.
Ngôi sao điện ảnh sở dĩ được mọi người chú ý, là vì họ tươi đẹp rạng rỡ trên màn ảnh.
人之所以慷慨,是因为拥有的比付出的多。
Rén zhī suǒyǐ kāngkǎi, shì yīnwèi yǒngyǒu de bǐ fùchū de duō.
Người sở dĩ khảng khái là vì có được nhiều hơn so với bỏ ra.
调控措施之所以不断升级,是因为人口问题仍未解决。
Tiáokòng cuòshī zhī suǒyǐ bùduàn shēngjí, shì yīn wéi rénkǒu wèntí réng wèi jiějué.
Biện pháp điều tiết và kiểm soát sở dĩ không ngừng nâng cấp là vì vấn đề dân số vẫn chưa giải quyết.