826. Thực tế và những gì bạn nghĩ hoàn toàn không giống nhau. – 事实真相和你所想的完全不同。(Shì shí zhēnxiàng hé nǐ suǒ xiǎng de wánquán bùtóng.)
827. Họ thôi trò chuyện khi sếp bước vào. – 当老板进来的时候;他们停止了交谈。(Dāng lǎobǎn jìnlái de shíhòu; tāmen tíngzhǐle jiāotán.)
828. Họ vui sướng vì vừa thi xong. – 他们为考试结束了而高兴。(Tāmen wèi kǎoshì jiéshùle ér gāoxìng.)
829. Đây là cái bánh gato lớn nhất trên thế giới hiện nay. – 这是目前世界上最大的蛋糕了。(Zhè shì mùqián shìjiè shàng zuìdà de dàngāole.)
830. Cho dù bạn chọn cái gì đi nữa thì bạn cũng sẽ không hài lòng. – 不论你选择哪一个,你都不会满意。(Bùlùn nǐ xuǎnzé nǎ yīgè, nǐ dōu bù huì mǎnyì.)
831. Bạn nối dây điện với tivi xong chưa? – 你把这根电线和电视机连上好吗?(Nǐ bǎ zhè gēn diànxiàn hé diànshì jī lián shàng hǎo ma?)
832. Những lời anh ấy nói khắc sâu trong lòng tôi. – 他的话深深地铭记在我的心头。(Tā dehuà shēn shēn de míngjì zài wǒ de xīntóu.)
833. Tuyến xe buýt này có đến thư viện thủ đô không? – 这辆车到首都图书馆吗?(Zhè liàng chē dào shǒudū túshū guǎn ma?)
834. 1/3 đất đai vùng này là rừng rậm. – 这一地区三分之一的地方都是森林。(Zhè yī dìqū sān fēn zhī yī dì dìfāng dōu shì sēnlín.)
835. Họ tranh luận mãi xem ai phải trả tiền. – 他们为谁应该付款而争论不休。(Tāmen wèi shuí yīnggāi fùkuǎn ér zhēnglùn bùxiū.)
836. Đợi một chút, tôi ra ngay. – 等一下,我立刻就来。(Děng yīxià, wǒ lìkè jiù lái.)
837. Bạn có thể tiết kiệm thời gian đợi thang máy. – 你可以节省等电梯的时间。(Nǐ kěyǐ jiéshěng děng diàntī de shíjiān.)
838. Chỉ cần không thẹn với lòng cho dù chỉ trích vô lý thì có thể cười trừ cho qua. – 只要问心无愧,无端的指责可以一笑置之。 (Zhǐyào wènxīn wúkuì, wúduān dì zhǐzé kěyǐ yīxiàozhìzhī.)
839. Tôi đau đầu còn cô ấy đau dạ dày. – 我头疼,她胃疼。(Wǒ tóuténg, tā wèi téng.)
840. Anh ấy giận dữ nhìn Bill, chuẩn bị dạy cho nó một trận. – 他怒视着比尔,准备教训他一顿。(Tā nù shìzhe bǐ’ěr, zhǔnbèi jiàoxùn tā yī dùn.)
841. Tôi bảo đảm bạn sẽ không thấy đau đâu. – 我保证你根本不会觉得疼的。(Wǒ bǎozhèng nǐ gēnběn bù huì juédé téng de.)
842. Ngày nào cũng ăn nhà hàng tôi kham không nổi. – 每天都去餐馆吃饭,我真是支付不起。(Měitiān dū qù cānguǎn chīfàn, wǒ zhēnshi zhīfù bù qǐ.)
843. 6h tôi đi, để kịp chuyến xe lửa. – 我六点钟出门,以便赶上火车。(Wǒ liù diǎn zhōng chūmén, yǐbiàn gǎn shàng huǒchē.)
844. E rằng có vài tin xấu tôi phải báo cho bạn biết. – 我恐怕有些很坏的消息要告诉你。(Wǒ kǒngpà yǒuxiē hěn huài de xiāoxī yào gàosù nǐ.)
845. Học cách ăn trông nồi ngồi trông hướng / Học cách ăn đúng lúc, nói đúng chỗ – 学会在适当的时候说适当的话。(Xuéhuì zài shìdàng de shíhòu shuō shìdàng dehuà.)
846. Bạn ăn nhiều như vậy hèn gì ngủ không được. – 你吃这么多难怪睡不着。(Nǐ chī zhème duō nàn guài shuì bùzháo.)
847. Nói cô ấy gọi lại cho tôi khi cô ấy quay lại nhé. – 她回来时请让她给我回个电话。(Tā huílái shí qǐng ràng tā gěi wǒ huí gè diànhuà.)
848. Hồ bơi đông nghịt người. – 游泳池里挤满了人。(Yóuyǒngchí lǐ jǐ mǎnle rén.)
849. Họ cần phải cố gắng làm việc để nuôi gia đình. – 他们必须努力工作来支持他们的家。(Tāmen bìxū nǔlì gōngzuò lái zhīchí tāmen de jiā.)
850. Như vậy anh ta có thể một mũi tên trúng hai đích – 这样他就能两全其美。(Zhèyàng tā jiù néng liǎngquánqíměi.)