951. Bây giờ tôi đang hút bụi sàn nhà và có mấy cái áo sơ mi phải là – 我正在用真空吸尘器清理地板,还有好几件衬衫要熨(Wǒ zhèngzài yòng zhēnkōng xīchénqì qīnglǐ dìbǎn, hái yǒu hǎojǐ jiàn chènshān yào yùn.)
952. Tôi sẽ yêu em cho đến khi biển cạn đá mòn. – 我将爱你直到海枯石烂。(Wǒ jiāng ài nǐ zhídào hǎikūshílàn.)
953. Có cây cầu nhỏ bằng đá xám cũ kỹ đã vỡ bắc qua sông – 河上有一座破烂不堪的、古老的、灰色的
小石桥。(Héshàng yǒu yīzuò pòlàn bùkān dì, gǔlǎo de, huīsè de xiǎo shíqiáo.)
954. Thảo nào có người bảo rằng máy tính dần dần sẽ thống lĩnh thế giới. – 难怪有人说电子计算机正渐渐接管世界。(Nánguài yǒu rén shuō diànzǐ jìsuànjī zhèng jiànjiàn jiēguǎn shìjiè.)
955. Dân số gia tăng quá nhiều sẽ sản sinh ra nhiều tệ nạn. – 巨大的人口增长将产生很多问题。(Jùdà de rénkǒu zēngzhǎng jiāng chǎnshēng hěnduō wèntí.)
956. tố nhất bạn nên uống nhiều nước và ngủ nhiều. – 你最好多喝水多休息。(Nǐ zuì hǎo duō hē shuǐ duō xiūxí.)
957. Bạn nên luôn dựa vào bản thân chớ đừng trông mong vào người khác. – 你应该是依靠你自己,而不足别人。(Nǐ yīnggāi shì yīkào nǐ zìjǐ, ér bùzú biérén.)
958. Tôi xin được bày tỏ nơi đây niềm hân hoan chân thành được chào đón tất cả quý vị. – 让我向在座诸位致以最真挚的欢迎。(Ràng wǒ xiàng zài zuò zhūwèi zhì yǐ zuì zhēnzhì de huānyíng.)
959. Nhiều người thích sống ở nông thôn hơn ở thành thị. – 许多人喜欢住在农村而不喜欢住在城市。(Xǔduō rén xǐhuān zhù zài nóngcūn ér bù xǐhuān zhù zài chéngshì.)
960. Đã đến đây rồi , tôi muốn thử một món ăn tiêu biểu của đất nước này. – 既然来了,我想吃这个国家特有的食物。(Jìrán láile, wǒ xiǎng chī zhège guójiā tèyǒu de shíwù.)
961. Lên xuống cầu thang còn có tốt hơn dùng máy tập. – 上下楼梯可比什么健身器都要好。(Shàngxià lóutī kěbǐ shénme jiànshēn qì dōu yàohǎo.)
962. Nếu không vì đồng hồ báo thức không reng, hẳn cô đã không đến trễ- 如果不是因为闹钟不响的话,她就不会迟到了(Rúguǒ bùshì yīnwèi nàozhōng bùxiǎng de huà, tā jiù bù huì chídàole.)
963. Có cố gắng làm việc bao nhiêu chăng nữa, ông chủ cũng chẳng bao giờ hoàn toàn hài lòng. – 无论你有多努力,老板总不会完全满意。(Wúlùn nǐ yǒu duō nǔlì, lǎobǎn zǒng bù huì wánquán mǎnyì.)
964. Nếu răng không gãy, thì bây giờ anh ta đâu có ở bệnh viện- 如果他没有把牙齿弄坏,现在就不在医院了(Rúguǒ tā méiyǒu bǎ yáchǐ nòng huài, xiànzài jiù bù zài yīyuànle.)
965. Mang tiền đi đánh bạc thì chi bằng vứt quách nó đi. – 你与其把钱花在赌博上,不如把它丢掉的
好。(Nǐ yǔqí bǎ qián huā zài dǔbó shàng, bùrú bǎ tā diūdiào de hǎo.)
966. Bạn có thể giải thích cho tôi hiểu về bóng đá ở World Cup được không? – 你能给我讲讲关于世界杯足球赛的状况吗?(Nǐ néng gěi wǒ jiǎng jiǎng guānyú shìjièbēi zúqiú sài de zhuàngkuàng ma?)
967. Tôi thường chỉ dùng công cụ tìm kiếm để tìm tài liệu. – 我通常只是用搜索引擎找一些资料。(Wǒ tōngcháng zhǐshì yòng sōusuǒ yǐnqíng zhǎo yīxiē zīliào.)
968. Anh ta ngày nào cũng về nhà sớm để vợ khỏi nổi giận. – 他每天很早就回家,免得老婆生气。(Tā měitiān hěn zǎo jiù huí jiā, miǎndé lǎopó shēngqì.)
969. Tôi rất tiếc phải báo cho anh biết là chúng tôi không thể nhận anh vào làm. – 很遗憾地告诉你,我们无法雇用你。(Hěn yíhàn de gàosù nǐ, wǒmen wúfǎ gùyòng nǐ.)
970. Dù đã chán tiếng Anh lắm rồi, tôi vẫn phải học tiếp. – 尽管我很烦英语,我还是要学它。(Jǐnguǎn wǒ hěn fán yīngyǔ, wǒ háishì yào xué tā.)
971. Lý Bạch là một trong những nhà thơ vĩ đại từng sống ở
Trung Quốc. – 李白是中国有史以来最伟大的诗人之一。(Lǐbái shì zhōngguó yǒushǐ yǐlái zuì wěidà de shīrén zhī yī.)
972. Nhiều người than thở là máy tính đang cướp việc của họ. – 许多人抱怨说计算机正在接管人的工作。(Xǔduō rén bàoyuàn shuō jìsuànjī zhèngzài jiēguǎn rén de gōngzuò.)
973. Tủ bếp chất đầy những thứ cô ấy không cần. – 她厨房的橱柜中放满了她不需要的东西。(Tā chúfáng de chúguì zhōng fàng mǎnle tā bù xūyào de dōngxī.)
974. Tôi không để tâm tới lời nói của anh ấy cho lắm vì tôi biết anh ấy không có ý đó- 我并不在乎他所说的,我知道他不是那个意思。(Wǒ bìng bùzàihū tāsuǒ shuō de, wǒ zhīdào tā bù shì nàgè yìsi.)
975. Anh ta hỏi tôi mấy câu hỏi riêng tư nhưng tôi vốn không muốn trả lời- 他问了我几个个人问题,我根本不愿回答(Tā wènle wǒ jǐ gè gè rén wèntí, wǒ gēnběn bù yuàn huídá.)